Bài thi Vstep reading có 4 bài văn có tổng độ dài khoảng 2000 từ (500 từ/ bài) chứa hoàn toàn các câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài: 60 phút.
Ngoài các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi Vstep reading như câu hỏi từ vựng, tham chiếu, câu hỏi thông tin chi tiết, thông tin chi tiết phủ định, ý chính, thí sinh còn gặp một số dạng câu hỏi khác như chèn câu vào văn bản, giải nghĩa câu, câu hỏi quan điểm của tác giả.
Bài viết này sẽ hướng dẫn cách làm một số dạng câu hỏi Vstep reading khác.
1. CÂU HỎI CHÈN CÂU VÀO VĂN BẢN
Đề bài lấy ra một câu trong bài sau đó yêu cầu thí sinh chèn câu đó vào văn bản ở các chỗ đã đánh dấu A, B, C, D sao cho hợp nghĩa, hợp logic.
In which space (marked A, B, C and D in the passage) will the following sentence fit?
Cách trả lời câu hỏi tham chiếu
1. Đọc kỹ câu đã cho, chú ý các từ ở đầu và cuối câu.
2. Đọc câu phía trước hoặc sau chỗ trống cần điền để tìm các mối liên hệ với câu đã cho. Để ý hơn đến những từ tham chiếu xuất hiện trong câu đã cho như this, that, these, those...để tìm mối liên hệ.
3. Chọn đáp án đúng
2. CÂU HỎI GIẢI NGHĨA CÂU
Đề bài lấy một câu phức trong bài và yêu cầu thí sinh chọn đáp án có cùng ý nghĩa với câu đã cho. Các lựa chọn hay đánh lừa thí sinh với những từ, cụm từ giống hệt câu đã cho.
What does A mean when he/she says…?
What best paraphrases the sentence…?
Cách làm câu hỏi giải nghĩa câu
1. Đọc kỹ câu đã cho, chia câu thành các nhóm ý bằng cách xem các dấu chấm câu, các từ nối.
2. Đặt câu đã cho vào văn cảnh bài, đọc câu phía trước và phía sau câu đã cho để hiểu rõ nghĩa (nếu cần)
3. Đọc các lựa chọn trả lời và chọn đáp án đúng nhất.
3. CÂU HỎI GIỌNG VĂN VÀ THÁI ĐỘ CỦA TÁC GIẢ
Dạng câu hỏi này đòi hỏi thí sinh phải nắm bắt được ý tổng thể của bài viết.
Which of the following best describes the tone of the passage?
The tone of the passage could best be described as...
What tone does the author take in writing this passage
Một số từ chỉ thái độ: positive (tích cực), negative (tiêu cực), neutral (trung lập), humourous (hài hước), disbelieving (không tin tưởng), scientific (khoa học), support (ủng hộ), depressing (thất vọng), objective (khách quan), favourable (tán thành), unfavourable (không tán thành), impersonal (vô cảm)
Để luyện Đọc hiểu các dạng câu hỏi trên, vui lòng xem thêm tại link sau:
VSTEP READING CÂU HỎI KHÁC