Trình độ tiếng Anh B2 tương đương cấp độ 4 theo khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, quy ra bậc 4 theo khung châu Âu. Chứng chỉ tiếng Anh B2 được yêu cầu đối với đầu ra tiến sĩ hay để đủ điều kiện bảo vệ tiến sĩ, bạn cần có bằng B2 tiếng Anh. Bộ GD&ĐT có quy định chung về dạng thức đề thi tiếng Anh B2 cho nghiên cứu sinh trong thông tư 05/2012. Tiếng Anh B1 xin giới thiệu đến bạn cấu trúc đề thi B2 tiếng Anh sau đại học, thang điểm Đạt.
Dạng thức đề thi B2 tiếng Anh
Đề thi gồm 4 bài, tổng thời gian 235 phút.
ĐỀ THI B2 TIẾNG ANH BÀI 1: ĐỌC VÀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ (90 phút – 30/100 điểm)
- Phần 1: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài có độ dài khoảng 100 - 150 từ dạng biểu bảng, thư, quảng cáo, mẫu khai thương mại, thông báo, tờ rơi, lịch trình, kế hoạch, tin nhanh, … và trả lời 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm gồm 4 lựa chọn ABCD.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc một bài dạng bài báo, tạp chí, báo cáo… có liên quan tới các lĩnh vực công cộng, giáo dục, nghề nghiệp. Bài đọc có tối thiểu 5 đoạn đã bị đảo trật tự và yếu cầu sắp xếp lại những câu/ đoạn bị xáo trộn sao cho đúng trật tự hoặc logic.
- Phần 3: 5 câu hỏi (5 điểm). Đọc bài khoảng 200 - 250 từ có 5 câu hỏi dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn. Bài đọc trích từ tạp chí, bài báo, báo cáo, kế hoạch, lịch trình, tin nhanh, tin thời tiết… có liên quan đến các lĩnh vực công cộng, giáo dục, nghề nghiệp.
- Phần 4: 15 câu hỏi (chiếm 15 điểm). Cho sẵn 15 câu độc lập dạng Sử dụng ngôn ngữ với các lựa chọn ABCD. Chọn đáp án đúng dựa trên kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, kiến thức văn hóa, văn minh.
BÀI 2: VIẾT (90 phút - 30/ 100 điểm)
Bài thi Viết B2 tiếng Anh gồm 3 phần:
- Phần 1 (10 điểm): Dạng Cloze Test (xóa các từ thứ 5 trong văn bản). Lưu ý: chỉ bắt đầu xoá các từ từ câu thứ 3 trở đi, giữ nguyên câu thứ nhất và câu và thứ hai để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Chọn 10 trong số 15 từ cho sẵn để điền từ vào các chỗ trống thích hợp trong văn bản.
- Phần 2 (10 điểm): Yêu cầu dựng 10 câu viết theo tình huống như viết một lá thư, thông báo, văn bản hoàn chỉnh dựa trên một số từ/ cụm từ cho sẵn. Hoặc một dạng thức khác là đọc một đoạn văn bản có sẵn tình huống để viết một đoạn ngắn khoảng 10 - 15 câu có nội dung trả lời một bức thư liên quan đến công việc; viết chia sẻ ý kiến cá nhân với các độc giả khác về một vấn đề đọc được trên báo, tạp chí; viết báo cáo ngắn về công việc đã làm…
- Phần 3 (10 điểm): Viết một bài luận khoảng 200-250 từ trong một trong ba chủ đề cho trước. Bài luận phải có bố cục rõ ràng gồm mở bài, thân bài, kết luận. Trong đó, phần thân bài gồm có từ 2 đến 3 ý chính được phát triển rõ ràng, mạch lạc bằng lập luận logic, ví dụ minh họa hoặc số liệu minh họa… sử dụng các phương tiện liên kết văn bản và tránh liệt kê hàng loạt ý mà không phát triển kĩ từng ý.
BÀI 3: NGHE HIỂU (40 phút – 20/100 điểm)
Bài thi Nghe hiểu chứng chỉ B2 NCS gồm 3 phần:
- Phần 1: 5 câu hỏi (5 điểm). Bài thi có thể lựa chọn dạng như sau: 1) nghe 5 đoạn hội thoại ngắn không liên quan về nội dung để trả lời câu hỏi trắc nghiệm ABCD; hoặc 2) nghe một đoạn độc thoại để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai so với nội dung bài nghe.
- Phần 2: 5 câu hỏi (5 điểm). Thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại hoặc độc thoại được cắt ra từ một bài có chung nội dung. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm với 3 gợi ý ABC hoặc chọn câu Đúng hoặc Sai.
- Phần 3: 10 câu hỏi (10 điểm)
Nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại dài. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống về các thông tin quan trọng trong bài. Có thể chọn bài có nội dung về các vấn đề quen thuộc hoặc bài trình bày ngắn có liên quan đến công việc của bản thân hoặc một lĩnh vực kĩ thuật nhưng không quá chuyên sâu để người không ở trong nghề cũng có thể hiểu được.
BÀI 4: NÓI TIẾNG ANH B2 (15 phút – 20/ 100 điểm)
Giống bài thi Nói chứng chỉ B1 tiếng Anh, kĩ năng Nói B2 tiếng Anh có 3 phần trong khoảng 15 phút.
Thí sinh bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề nói tiếng Anh B2 do Bộ GD&ĐT quy định. Chuẩn bị trong khoảng thời gian từ 5 đến 7 phút không tính vào trong thời gian thi.
- Phần 1 (2 đến 3 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về thông tin cá nhân nhằm đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của người dự thi.
- Phần 2 (5 đến 7 phút): Thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm. Bài nói phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, có sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh việc liệt kê các ý mà không phát triển kĩ từng ý. Thí sinh phải chứng tỏ khả năng khả năng sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp cũng như sử dụng vốn từ vựng phong phú, và khả năng diễn đạt một cách lưu loát.
- Phần 3 (3 đến 5 phút): Giáo viên và thí sinh cùng hội thoại mở rộng thêm về những vấn đề có liên quan đến chủ đề trình bày. Khi hội thoại, giáo viên hỏi câu hỏi để phản bác hay thăm dò ý kiến của thí sinh. Trong phần này, thí sinh phải trình bày được quan điểm của bản thân và đưa ra lí lẽ bảo vệ quan điểm đó./.
Thang điểm đề thi B2 tiếng Anh sau đại học
Cũng giống như bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh, đề thi B2 tiếng Anh phân loại thí sinh Đạt hay không Đạt trên thang điểm 100. Nếu được 50/100 điểm đối với 4 bài thi và không có bài thi nào bị liệt dưới 30% thì thí sinh được cấp bằng B2 tiếng Anh.
TiengAnhB1 có soạn thảo một số phần ôn thi B2 theo cấu trúc bài thi tiếng Anh B2 cho nghiên cứu sinh của Bộ GD&ĐT. Bạn có thể tham khảo tại đây.